banner
Chủ nhật, ngày 16 tháng 11 năm 2025
Tổ Ngữ văn sinh hoạt chuyên môn theo hướng Nghiên cứu bài học (chủ đề: Yếu tố kì ảo trong truyện kể - Ngữ văn 12)
17-10-2025

Nhằm mục đích đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; tạo cơ hội cho tất cả giáo viên nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học thông qua việc dự giờ, trao đổi, thảo luận, chia sẻ khi dự giờ, đồng thời đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, giúp giáo viên chủ động điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng HS, tổ Ngữ văn đã tiến hành sinh hoạt tổ chuyên môn theo NCBH thực hiện theo 4 bước của Công văn 5555:

1. Xác định mục tiêu thiết kế kế hoạch bài học

 - Lựa chọn bài học/chủ đề trọng tâm, khó đối với học sinh.

- Tổ thảo luận, thống nhất mục tiêu, nội dung, phương pháp, thiết bị, cách tổ chức hoạt động.

2. Dạy minh họa - dự giờ

- Một giáo viên dạy minh họa.

- Các giáo viên khác dự giờ, quan sát hoạt động học tập của học sinh (không tập trung đánh giá người dạy).

3. Thảo luận - phân tích bài học

- Thảo luận ngay sau giờ dạy: Học sinh học như thế nào? khó khăn gì?

- Mức độ đạt mục tiêu, ưu điểm, hạn chế của thiết kế bài học.

- Thống nhất điều chỉnh, cải tiến.

4. Áp dụng mở rộng

- Giáo viên vận dụng điều chỉnh vào dạy học cá nhân.

- Tổng kết, rút kinh nghiệm chung cho tổ.

Cách thức tiến hành gồm 3 bước như sau:

1. Bước 1. Họp tổ chuyên môn để xác định mục tiêu, chuẩn bị bài dạy: Tổ chọn một bài, giao cho giáo viên thảo luận về thể loại, nội dung, các phương, chuẩn kiến thức, kỹ năng, cách thức tổ chức cho phù hợp với từng đối tượng học sinh, dự kiến những khó khăn... Giao cho giáo viên soạn.

2. Bước 2. Tiến hành bài giảng minh họa và dự giờ. Giáo viên dạy minh hoạ thực hiện bài nghiên cứu. Giáo viên trong tổ thưc hiện dự giờ như mục tiêu 2.

3. Bước 3. Họp tổ chuyên môn, suy ngẫm, thảo luận, tìm biện pháp khắc phục. Giáo viên thực hiện tiết minh hoạ tự nhận xét về ý tưởng của tổ và mình đã thực hiện được đến đâu. Giáo viên tham gia góp ý, tập trung vào hoạt động của học sinh, không xếp loại tiết dạy. Rút ra bài học kinh nghiệm cho mọi giáo viên.

Lấy hành vi học tập của học sinh làm trung tâm thảo luận. Chú ý trả lời hệ thống câu hỏi:

Học sinh như thế nào?

Lớp dạy đang gặp khó khăn gì?

Nội dung và PP giảng dạy có phù hợp và gây hứng thú cho HS không?

Kết quả cuối cùng có được cải thiện hay không?

Nếu cần điều chỉnh thì điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...;

4. Bước 4. Áp dụng. Trên cơ sở bài dạy minh hoạ, giáo viên trong tổ khối vận dụng, kiểm nghiệm vấn đề đã được thống nhất trong tổ vào dạy học hàng ngày.

          Vào lúc 14.00 ngày 17 tháng 10 năm 2025, Thầy giáo Vũ Ngọc Đức đã thay mặt tổ Ngữ văn tiến hành dạy tiết nghiên cứu bài học. Sau đó, tổ đã tiến hành thảo luận rút kinh nghiệm sau tiết dạy.

                                         Sau đây là Kế hoạch bài dạy

Tiết 36,37:

VĂN BẢN 1: HẢI KHẨU LINH TỪ

(Đền thiêng cửa biển)

                                                             Đoàn Thị Điểm

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực chung: Bài học góp phần phát triển các năng lực chung:

- Tự chủ và tự học

- Giao tiếp và hợp tác

 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo

 b. Năng lực đặc thù: Bài học góp phần phát triển năng lực văn học và năng lực ngôn ngữ.

- Nhận biết và phân tích được cốt truyện, nhân vật trong truyện truyền kì.

- Thông qua đọc bản dịch và tìm hiểu cước chú, phân tích được một số khía cạnh nghệ thuật cụ thể của truyện: ngôn ngữ, thủ pháp, điển cố...

- Nhận diện, đánh giá được vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện (nhân vật, sự kiện, thủ pháp,...),.

- Thông qua đọc bản dịch và tìm hiểu cước chú, phân tích được một số khía cạnh nghệ thuật cụ thể của truyện: ngôn ngữ, thủ pháp, điển cố...

2. Phẩm chất: Có ý thức và thái độ trân trọng, yêu quý lịch sử, văn hoá, văn học của dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Ti vi (hoặc máy chiếu), máy tính, Giấy A0, bảng phụ để HS làm việc nhóm.

2. Học liệu: SGK, STK, kế hoạch bài dạy, rubric, bảng kiểm đánh giá,...

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Vũ thị Gấm -0919.663.017-THPT Nguyễn Huệ, TP Tam Điệp, NinhBình

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Kết nối tri thức, huy động kiến thức nền 

- Tạo hứng thú

b. Nội dung hoạt động: HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu yêu cầu:

- HS quan sát tranh: cô Tấm bước ra từ trái thị

- HS chia sẻ: Chi tiết có trong thực tế hay không? Tại sao cần sáng tạo chi tiết đó trong truyện?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, gợi ý nếu HS gặp khó khăn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi.

- HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý.

Bước 4: Đánh giá, kết luận

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và dẫn vào bài học

=> Trong muôn vàn câu chuyện kì ảo chúng ta đã từng đọc, từng biết, từng nghe, từng xem, có lẽ câu chuyện về nàng Bích Châu – một nữ trung hào kiệt triều Trần để lại những ấn tượng thật khó quên. Hãy cùng nhau đọc văn bản “Hải khẩu linh từ” để hiểu rõ hơn về nhân vật và sức hấp dẫn của nghệ thuật kể truyện. 

 HS nhận thức được yếu tố kì ảo là đặc trưng thi pháp của truyện dân gian.

- Yếu tố kì ảo còn là một thủ pháp nghệ thuật trong truyện trung đại và hiện đại.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

2.1. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn

a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về truyện truyền kì, yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì, đặc điểm ngôn ngữ trong truyện truyền kì.

b. Nội dung hoạt động: Trò chơi: Ai nhanh hơn?

c. Sản phẩm: Câu trả lời nhanh, đúng của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn? bằng hình thức trắc nghiệm

- GV nêu nhiệm vụ: Thi đấu giữa các tổ, tổ nào giơ tay nhanh nhất sẽ được giành quyền trả lời, trả lời đúng được cộng điểm

- Bộ câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. Truyện truyền kì phát triển trên nền tảng nào?

A. Những tín ngưỡng văn hoá trong đời sống tinh thần của các dân tộc

B. Trí tưởng tượng của các nhà văn trung đại

C. Thần thoại, truyền thuyết,.. của văn học dân gian

D. Tài năng ngôn ngữ của tác giả dân gian

(Đáp án: A,C)

Câu 2. Nhân vật kì ảo trong truyện truyền kì có những đặc điểm

A.  Nhân vật có thể có năng lực siêu nhiên, xuất thân kì lạ, diện mạo khác thường, hành tung biến hoá,..

B. Nhân vật là “con người nếm trải”, luôn có sự biến đổi, có quá trình phát triển nhiều khi quanh co, phức tạp về tính cách, tâm lí.

C. Thân phận (khác thường, lạ lùng) của con người cũng trở thành một đối tượng phản ánh đặc biệt, nhằm thể hiện các ý niệm, khắc hoạ bức tranh phong phú về đời sống.

D. Nhân vật thuộc về một tuyến nhất định (xấu – tốt, cao cả - thấp hèn,…) và có tính chức năng (do vậy mà hành động khá đơn điệu).

E. Nhân vật được chú trọng xây dựng với những góc cạnh đa dạng, thể hiện dụng ý nghệ thuật riêng của tác giả.

 (Đáp án: A,C,E)

Câu 3. Sự việc kì ảo trong truyện truyền kì có những đặc điểm

A. Các tình tiết, sự kiện, hành động,... kì ảo liên kết với nhau thành chuỗi, tạo nên cốt truyện có tính chất li kì, huyền hoặc.

B. Tình huống tâm lí đa dạng, phức tạp.

C. Không gian và thời gian khác lạ, bất thường.

D. Không gian hiện thực được nhìn từ góc độ đời tư, quan tâm đến cái thường ngày.

 (Đáp án: A,C)

Câu 4. Thủ pháp nghệ thuật trong truyện truyền kì có những đặc điểm

A. Kết hợp linh hoạt giữa yếu tố kì ảo với yếu tố thực.

B. Hoà trộn không gian các cõi (thần tiên, trần tục, âm phủ,…);

C. Thống nhất về thời gian thực và mộng, biến động xoay vần và tĩnh tại bất biến.

D. Sử dụng giấc mộng, đan xen thực tại với hồi ức.

(Đáp án: A,B,C,D)

Câu 5. Vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì

A. Nhằm lí giải ước mơ của con người.

B. Nhằm lí giải một nội dung hiện thực nhất định.

C. Nhằm nhân hóa các lực lượng tự nhiên.

D. Tạo nên sự lôi cuốn, sức hấp dẫn, sự li kì,... của tác phẩm.

(Đáp án: B,D)

Câu 6. Đặc điểm ngôn ngữ trong truyện truyền kì

A. Đan xen tản văn với biền văn và vận văn

B. Thường sử dụng lối nói so sánh - ẩn dụ.

C. Ưa hình thức biểu đạt cầu kì, khoa trương, phóng đại.

D. Chuộng ngôn từ hoa mĩ; dùng nhiều điển cố, hình ảnh biểu trưng,...

(Đáp án: A,B,C,D)

Bước 2 + 3: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhanh câu hỏi bằng hình thức xung phong.

- HS trả lời sai, HS tổ khác được quyền trả lời.

Bước 4: Đánh giá, kết luận

- GV hệ thống, chốt kiến thức.

- GV đánh giá phần tìm hiểu Tri thức Ngữ văn của HS; khen ngợi, cho điểm theo kết quả HS trả lời.

I. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn

1. Truyện truyền kì

- Thể loại văn xuôi tự sự (thời trung đại)

- Yếu tố kì ảo được sử dụng như phương thức nghệ thuật xuyên suốt.

2. Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì

- Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì hiện diện ở mọi thành phần cấu tạo chủ yếu của tác phẩm như: Nhân vật, sự việc, thủ pháp nghệ thuật.

- Vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì:

+ Nhằm lí giải một nội dung hiện thực nhất định.

+ Tạo nên sự lôi cuốn, sức hấp dẫn, sự li kì,... của tác phẩm.

- Đặc điểm ngôn ngữ trong truyện truyền kì:

+ Đan xen tản văn với biền văn và vận văn

+ Thường sử dụng lối nói so sánh - ẩn dụ.

+ Ưa hình thức biểu đạt cầu kì, khoa trương, phóng đại.

+ Chuộng ngôn từ hoa mĩ; dùng nhiều điển cố, hình ảnh biểu trưng,...

 

 

 

 

 

 

2.2. Đọc văn bản và tìm hiểu chung về tác giả, văn bản

a. Mục tiêu: Nêu được ấn tượng chung về tác giả Đoàn Thị Điểm và văn bản Hải khẩu linh từ (Đền thiêng cửa bể).

b. Nội dung hoạt động: Học sinh đọc văn bản, thảo luận cặp đôi, hoàn thiện bảng kiến thức, thuyết trình về tác giả và văn bản.

c. Sản phẩm: Bảng kiến thức về tác giả, văn bản và phần thuyết trình của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản  phẩm

Nhiệm vụ 1. Đọc văn bản

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm sau văn bản.

- Khái quát những nét cơ bản nhất về tác giả, tác phẩm.

- Nêu cốt lõi sự thật lịch sử trong tác phẩm

- Tóm tắt tác phẩm bằng sản phẩm năng lực số (slide, inforgraphich)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân (HS  đọc trước ở nhà và tóm tắt văn bản)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- HS báo cáo nhiệm vụ 2,3

- HS thực hành  tóm tắt văn bản bằng slide do chính HS thiết kế (Tích hợp khung năng lực số)

- HS nhận xét, bổ sung cho nhau.

Bước 4: Đánh giá, kết luận

 - GV cũng có thể đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn HS chọn giọng đọc phù hợp với nội dung văn bản.

- GV chốt kiến thức cơ bản cần đạt.

II. Đọc và tìm hiểu chung

1. Đoàn Thị Điểm: nữ nhà văn nổi tiếng vào đầu TK XVIII, từng mở trường và có công dạy học cho cung nữ trong phủ chúa.

2. Truyện “Hải khẩu linh từ” (Đền thiêng cửa biển)

- Xuất xứ: là một truyện trong “Truyền kì tân phả”, kể về nàng Bích Châu, một cung phi thời Trần, tài sắc đức độ.

- Cốt lõi sự thật lịch sử:

          + Sự nghiệp mở rộng bờ cõi của vua Trần, vua Lê

          + Đền thờ Chế Thắng phu nhân Bích Châu ở Kỳ Anh – Hà Tĩnh

 

2.3. Khám phá văn bản

a. Mục tiêu: Phát triển năng lực đọc hiểu theo đặc trưng thể loại cho học sinh.

- Nhận biết và phân tích được yếu tố kì ảo và quan điểm hiện thực của tác giả.

- Nhận diện, đánh giá được vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện (nhân vật, sự kiện, thủ pháp,...).

- Phân tích được vẻ đẹp của nhân vật Bích Châu.

- Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về tác phẩm; phân tích, đánh giá nghệ thuật sử dụng điển cố trong tác phẩm.

b. Nội dung hoạt động: HS hoạt động nhóm để khám phá nội dung và nghệ thuật của văn bản.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của cá nhân và nhóm.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV tổ chức tiết dạy theo kĩ thuật khăn trải bàn

- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận

Nhóm 1: Tìm hiểu yếu tố kì ảo và vai trò của yếu tố kì ảo

Cụ thể:

Sơ đồ hóa các sự kiện, chi tiết kì ảo, đánh giá vai trò.

Nhóm 2:  Tìm hiểu về quan điểm hiện thực của tác giả

Cụ thể:

- Nêu suy nghĩ của bạn về quan điểm hiện thực của tác giả thể hiện qua:

+ Việc Giao thần cản trở, lộng hành.

+ Việc miêu tả “bộ máy nhà nước” của Quảng Lợi vương.

+ Nội dung hai bức thư trao đổi của vua Lê Thánh Tông và Quảng Lợi vương.

Nhóm 3: Tìm hiểu về nhân vật truyền kì: Bích Châu

Cụ thể:

- Thông qua lời can gián, suy nghĩ và hành động của nàng Bích Châu, bạn có nhận xét gì về phẩm chất, đức tính của mẫu hình người phụ nữ mà tác giả đã xây dựng trong truyện?

- Bình luận về chi tiết nàng Bích Châu hiển linh giúp vua thắng trận và việc nàng được lập đền thờ.

Nhóm 4: Tìm hiểu về nghệ thuật truyện truyền kì

Cụ thể:

- Nhận xét về gôi kể, ngôn ngữ

- Sự đan xen giữa yếu tố lịch sử và yếu tố kì ảo trong câu chuyện đã đóng vai trò như thế nào trong việc thể hiện thông điệp của tác phẩm?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm (tùy theo từng nhiệm vụ được giao).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Các nhóm báo cáo sản phẩm:

+ Lượt 1:

++ Đại diện nhóm 1 báo cáo. Nhóm 2 nhận xét, bổ sung đặt câu hỏi.

++ GV tiểu kết phần 1

+ Lượt 2:

++ Đại diện nhóm 2 báo cáo. Nhóm 3 nhận xét, bổ sung đặt câu hỏi.

++ GV tiểu kết phần 2

+ Lượt 3:

++ Đại diện nhóm 3 báo cáo. Nhóm 4 nhận xét, bổ sung đặt câu hỏi.

++ GV tiểu kết phần 3

+ Lượt 4:

++ Đại diện nhóm 4 báo cáo. Nhóm 5 nhận xét, bổ sung đặt câu hỏi.

++ GV tiểu kết phần 4

Bước 4: Đánh giá, kết luận

GV tổ chức nhận xét, đánh giá phần làm việc của các nhóm, chốt vấn đề.

III. Khám phá văn bản

1. Yếu tố kì ảo và quan điểm hiện thực

a. Yếu tố kì ảo

- Nhân vật kì ảo: Giao thần, Quảng Lợi vương, Bích Châu

- Sự kiện, chi tiết kì ảo:

  + Miếu linh, Giao thần cản trở

  + Bích Châu hiến mạng cứu nguy

  + Bích Châu hiển linh, dâng ngọc minh châu cho vua Lê

  + Thuỷ quốc của Quảng Lợi vương

  + Giao thần bị trừng trị

  + Vua Lê Thánh Tông gặp lại Bích Châu

- Vai trò của yếu tố kì ảo:

  + Tạo nên cốt truyện li kì, huyền hoặc

  + Tô đậm tài năng, phẩm chất nhân vật

  + Lí giải hiện thực, thể hiện quan điểm hiện thực

b. Quan điểm hiện thực

- Việc Giao thần cản trở, lộng hành: phản ánh thực trạng quan lại tham ô, tà dâm, nhũng nhiễu dân lành

- Việc miêu tả bộ máy nhà nước của Quảng Lợi vương: gián tiếp ca ngợi mô hình bộ máy cai trị của nhà nước phong kiến thời Lê; thể hiện khát vọng về xã hội ổn định, có tôn ti trật tự cụ thể

- Nội dung 2 bức thư trao đổi của vua Lê Thánh Tông và Quảng Lợi vương:

       + Đề cao chuẩn mực xã hội và kỉ cương phép nước; phân rõ chính tà

        + Đề cao phẩm chất, đạo lí làm người

=> Từ cốt lõi lịch sử, thông qua yếu tố kì ảo trong truyện “Hải khẩu linh từ”, Đoàn Thị Điểm đã nhìn nhận, phản ánh hiện thực; biểu lộ khát vọng về một xã hội công bằng, chính trực theo tinh thần Nho giáo.

 

2. Nhân vật Bích Châu

- Bích Châu dâng biểu can gián: khuyên vua dừng việc binh đao để dân chúng được yên vui -> nhận rõ gốc rễ của chính sự; tấm long bao dung, thương dân...

- Hành động gieo mình xuống biển, tự nộp thân mình cho Giao thần để gỡ mối nguy cho quan quân -> tinh thần trượng nghĩa, dung cảm hi sinh vì cơ đồ vua Trần

- Bích Châu hiển linh 2 lần vào đời vua Lê Thánh Tông

          + Lần 1: được minh oan, nàng phù trợ giúp vua thắng giặc

          + Lần 2: mong vua sửa ý thơ ca ngợi mình để cho hợp lẽ ân nghĩa vua tôi, vợ chồng -> khí tiết, phẩm giá trung trinh, cao đẹp.

 

3. Nghệ thuật kể chuyện

- Ngôi kể thứ 3, kể theo trình tự thời gian

- Ngôn ngữ trang nhã, hoa mĩ, sử dụng nhiều điển cố

- Ngôn ngữ đối thoại được sử dụng với tầng suất cao; lời thoại tự nhiên, nhuần nhuyễn, nổi bật tích cách nhân vật.

- Đan xen yếu tố thực và yếu tố ảo: không gian, thời gian, giấc mộng

2.4. Hướng dẫn tổng kết

a. Mục tiêu: Giúp HS khái quát nội dung, tư tưởng, chủ đề của văn bản.

b. Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động cá nhân.

- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Dự kiến sản  phẩm

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

 Nêu nội dung, chủ đề, tư tưởng của văn bản.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

 HS suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy câu trả lời trong 02 phút.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV gọi 2 HS trình bày 01 phút kết quả.

- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá, kết luận

GV chuẩn kiến thức.

IV. Tổng kết

Câu chuyện ca ngợi tấm gương tài sắc vẹn toàn, bao dung đôn hậu; một lòng trung nghĩa, vì nước quên thân,... của nàng Bích Châu, người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, một lòng vì non sông đất nước; đồng thời gián tiếp đề cập quá trình thống nhất giang sơn của các triều đại phong kiến.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập GV giao.

b. Nội dung: HS đọc văn bản, kết nối đọc và viết tích cực.

c. Sản phẩm: Đoạn văn cảm nhận về nhân vật của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Nhiệm vụ: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu cảm nhận của bạn về hình tượng nhân vật Bích Châu trong tác phẩm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân tại lớp khoảng 10 phút

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV chọn 2-3 HS trình bày kết quả

- HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung nếu cần

 Bước 4: Đánh giá, kết luận

 Giáo viên nhận xét, hướng dẫn trả lời theo bảng kiểm:

Bảng kiểm đánh giá bài viết của HS

Tiêu chí

Mô tả tiêu chí

Kết quả

Đạt

Chưa đạt

Hình thức

Đảm bảo quy cách một đoạn văn với độ dài khoảng 150 chữ.

 

 

Xác định đúng vấn đề nghị luận

Cảm nhận về hình tượng nhân vật Bích Châu trong tác phẩm.

 

 

Nội dung

Đề xuất được hệ thống ý

Cảm nhận chung về nhân vật Bích Châu.

 

 

Cảm nhận cụ thể về nhân vật Bích Châu: Tài sắc vẹn toàn, bao dung đôn hậu; một lòng trung nghĩa, vì nước quên thân;... Tác giả đã xuất phát từ cảm quan luân lí, đạo đức và tư tưởng Nho học chính thống để xây dựng một mẫu hình nhân vật người phụ nữ lí tưởng.

 

 

Bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ về nhân vật Bích Châu.

 

 

Sắp xếp ý

Sắp xếp hệ thống ý phù hợp

 

 

Lập luận

Triển khai luận điểm

Triển khai được ít nhất 2 luận điểm

 

 

Thao tác lập luận và phương thức biểu đạt

Thao tác lập luận và phương thức biểu đạt phù hợp

 

 

Lí lẽ - dẫn chứng

Lập luận chặt chẽ, thuyết phục

 

 

Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp

 

 

Sáng tạo

Suy nghĩ, cảm nhận sâu sắc, diễn đạt mới mẻ

 

 

Đoạn văn tham khảo

Hồng Hà nữ sĩ đã hư cấu nên nhân vật Bích Châu để chuyển tải tư tưởng của bà chăng, hay nàng cung nhân xinh đẹp và trí tuệ ấy là nhân vật lịch sử có thật? Nguyễn Thị Bích Châu đã được suy tôn thành một vị thánh, một vị Thượng đẳng thần mà nhân dân và các triều đại phong kiến Việt Nam thờ phụng. Nàng Bích Châu trong tác phẩm tài sắc vẹn toàn, bao dung đôn hậu; một lòng trung nghĩa, vì nước quên thân,... Dâng lên vua Kê minh thập sách, nàng muốn hiến kế sách an dân trị nước cho muôn đời. Kê minh thập sách thể hiện sự thông tuệ và hiểu rõ thời cuộc của tác giả – một người phụ nữ đầy quả cảm. Bà khuyên nhà Vua trước tiên cần “bền gốc” nhằm ổn định cuộc sống người dân, từ tham quan, ổn định triều đình, sau đó mới rèn luyện binh tướng nhằm có quân mạnh thì mới nên đánh Chiêm Thành. Tác phẩm có giá trị thức tỉnh, gợi dẫn, chỉ bảo về chiến lược trị quốc, không chỉ có ý nghĩa đương thời mà còn có giá trị đến tận hôm nay. Với Hải khẩu linh từ, Đoàn Thị Điểm đã xuất phát từ cảm quan luân lí, đạo đức và tư tưởng Nho học chính thống để xây dựng một mẫu hình nhân vật người phụ nữ lí tưởng.

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (Thực hiện ở nhà)

a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản Hải khẩu linh từ để thực hiện một số nhiệm vụ thực tiễn.

b. Nội dung: Thực hiện bài tập vận dụng.

c. Sản phẩm: Tác phẩm nghệ thuật mang tính sáng tạo của HS.  

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu yêu cầu: HS (theo nhóm sở thích) sáng tạo một sản phẩm bất kì tùy thuộc năng lực cá nhân (ngôn ngữ, vũ đạo, diễn xuất, điêu khắc, hội họa,...) với chủ đề: Nàng Bích Châu – Nữ trung hào kiệt nước Nam.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS quay lại quá trình làm sản phẩm theo nhóm nộp vào nhóm zalo của lớp hoặc nộp trực tiếp cho giáo viên (hạn sau 3 – 5 ngày).

Bước 4: Đánh giá, kết luận

GV giới thiệu sản phẩm của HS, nêu nhận xét, đánh giá.

Rubric đánh giá sản phẩm vận dụng

Tiêu chí

Mô tả tiêu chí

Điểm

Hình thức

Đảm bảo hình thức loại hình nghệ thuật đã chọn.

2,0

Nội dung

Thể hiện đúng chủ đề: Nàng Bích Châu – Nữ trung hào kiệt nước Nam.

3,0

Trình bày

Trình bày sinh động, hấp dẫn.

2,0

Sáng tạo

Thể hiện được năng lực đặc biệt, chạm tới trái tim người thưởng thức.

3,0

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học.

- Tìm đọc thêm các văn bản truyện truyền kì.

- Chuẩn bị bài:

1. Tìm đọc trước các truyện ngắn của tác giả Nguyễn Huy Thiệp.

2. Đọc và chuẩn bị Văn bản 2. Muối của rừng (Trích – Nguyễn Huy Thiệp).

 

MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRAO ĐỔI VỀ BÀI 4 – YẾU TỐ KÌ ẢO TRONG TRUYỆN KỂ

1. Cần xác định yêu cầu lựa chọn văn bản/ ngữ liệu đọc hiểu:

- Truyện truyền kì: yếu tố kì ảo đóng vai trò là phương thức nghệ thuật đặc thù, chủ đạo, xuyên suốt.

          Vd: Truyền kì mạn lục; Truyền kì tân phả (Lưu ý: không nhầm lẫn sang truyện dân gian – tác giả khuyết danh)

- Truyện hiện đại (truyện ngắn, tiểu thuyết): yếu tố kì ảo là phương thức nghệ thuật được khai thác ở những mức độ khác nhau.

          Vd: Sáng tác của Nguyễn Huy Thiệp, Phạm Thị Hoài; Kapka, Garcia Marquez...

2. Hệ thống câu hỏi – bài tập cần bám sát đặc trưng thể loại theo yêu cầu của bài học:

- Nhận biết: Xác định được nhân vật/ sự kiện – chi tiết/thủ pháp kì ảo trong truyện.

- Thông hiểu: Ý nghĩa, vai trò của chi tiết kì ảo.

          + Thể hiện, phản ánh điều gì?

          + Lí giải nội dung hiện thực nào?

          + Tạo sự lôi cuốn, sức hấp dẫn, sự li kì cho câu chuyện.

- Vận dụng: viết đoạn văn phân tích về yếu tố kì ảo trong truyện kể.

3. Dạy học văn bản trong sách giáo khoa

- Giao nhiệm vụ trước buổi học: Đọc – Tóm tắt – HS thiết kế slide Sơ đồ hóa (Tích hợp khung năng lực số cho HS).

- Hiểu mục đích của các câu hỏi trong SGK, biên soạn hệ thống đề mục phù hợp, nhóm các câu hỏi theo từng đề mục

VD: Văn bản Hải khẩu linh từ

Hệ thống đề mục đọc hiểu

Câu hỏi

Nội dung cần đạt

1. Yếu tố kì ảo và quan điểm hiện thực

a. Yếu tố kì ảo

 

Câu 1

Câu 4

- Liệt kê ngắn gọn các sự kiện, chi tiết kì ảo

- Đánh giá vai trò

b. Quan điểm hiện thưc

Câu 5

Giải mã 3 chi tiết kì ảo để thấy được quan điểm, vấn đề hiện thực

2. Nhân vật Bích Châu

Câu 2

Câu 7

Phẩm chất, đức tính của mẫu hình người phụ nữ qua một số chi tiết tiêu biểu.

3. Nghệ thuật kể chuyện

Câu 6

Câu 3

Nhận xét về ngôn ngữ, sự đan xen giữa yếu tố thực và yếu tố ảo.

* Yêu cầu chung: chốt ý giảng vừa ngắn gọn, vừa có khả năng bao quát, đảm bảo hệ thống nội dung cần đạt.

Một số hình ảnh của tiết dạy

Thầy Vũ ngọc Đức đang hướng dẫn HS thảo luận nhóm

Tích hợp Năng lực số trong tiết dạy

HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm

Đặng Mẫn
Số lượt xem:29
Bài viết liên quan:
account_circle .:: THÔNG BÁO ::.
keyboard_arrow_rightThông báo về việc thay đổi địa chỉ website Trường THPT Trần Quốc Tuấn

Địa chỉ mới sẽ là: thpttranquoctuan.kontum.edu.vn

info TIN TỨC TỪ SỞ GDĐT

 

TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
Cơ quan chủ quản: Trường THPT Trần Hưng Đạo
Người chịu trách nhiệm chính: ThS. Mai Xuân Kiên - Hiệu trưởng
  Số 269, đường 24-3,  Xã Đăk Hà, tỉnh Quảng Ngãi          Điện thoại: 0260 2213279          Email: thpttranhungdaoqn@gmail.com
Bản quyền thuộc về Trường THPT Trần Hưng Đạo xã Đăk Hà tỉnh Quảng Ngãi

 

2608 Tổng số người truy cập: 10 Số người online:
TNC Phát triển: